Tư vấn mua hàng (miễn phí): 1800.6229 (08h30 - 21h30)
Khiếu nại - Góp ý: 088.99999.33 (08h30 - 21h00)
Bán hàng doanh nghiệp B2B: 088.99999.22 (08h30 - 21h00)
Xem nhanh [ẨnHiện]
1kg điện bao nhiêu tiền luôn là câu hỏi được nhiều người thắc mắc khi thấy hóa đơn tiền điện tháng này bỗng tăng vọt so với tháng trước. Việc tìm hiểu giá điện này sẽ giúp bạn theo dõi và kiểm soát lượng điện tiêu thụ hiệu quả hơn. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh lại thói quen sinh hoạt để tiết kiệm chi phí sử dụng điện. Bài viết dưới đây của XTmobile sẽ cập nhật cho bạn giá điện mới nhất cũng như cách tính tiền điện chính xác cho gia đình.
Theo quyết định 1062/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 04/05/2023, điện sinh hoạt sẽ có 6 bậc tương ứng với 6 mức giá khác nhau. Vì vậy, bạn dùng càng nhiều thì giá điện sẽ càng tăng. Theo đó, mức giá 1kg điện ở 6 bậc sẽ giao động từ 1.806 đồng - 3.151 đồng.
Sau khi biết được 1kg điện là bao nhiêu tiền, hãy cùng XTmobile tìm hiểu chi tiết về giá điện sinh hoạt mới nhất hiện nay cho 4 nhóm khách hàng khác nhau. Điều này sẽ giúp mỗi nhóm khách hàng có thể dễ dàng tính được mức tiền điện mà mình phải trả.
Đối với sinh hoạt thì 1kg điện giá bao nhiêu tiền? Câu trả lời là giá điện sinh hoạt sẽ được tính theo 6 bậc như sau:
Bậc | Số điện | Giá điện (đồng/kWh) |
Bậc 1 | 0 - 50 kWh | 1.806 đồng/kWh |
Bậc 2 | 51 - 100 kWh | 1.866 đồng/kWh |
Bậc 3 | 101 - 200 kWh | 2.167 đồng/kWh |
Bậc 4 | 201 - 300 kWh | 2.729 đồng/kWh |
Bậc 5 | 301 - 400 kWh | 3.050 đồng/kWh |
Bậc 6 | Trên 400 kWh | 3.151 đồng/kWh |
Điện kinh doanh là loại điện năng được áp dụng cho mục đích kinh doanh của các cá nhân, tổ chức nào đó. Khác với giá điện sinh hoạt, giá điện kinh doanh được áp dụng theo từng mức điện áp và thời điểm sử dụng theo 3 khung giờ là bình thường, thấp điểm và cao điểm. Dưới đây là bảng giá điện mới nhất dành cho hộ kinh doanh mà bạn nên biết.
Định mức cấp điện áp | Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm |
Từ 22kV trở lên | 2.629 đồng/kWh | 4.575 đồng/kWh | 1.465 đồng/kWh |
Từ 6 kV - 22kV | 2.830 đồng/kWh | 4.736 đồng/kWh | 1.666 đồng/kWh |
Dưới 6kV | 2.870 đồng/kWh | 4.937 đồng/kWh | 1.746 đồng/kWh |
Giá điện sản xuất là mức giá bán lẻ điện được sử dụng trong sản xuất. Trong sản xuất, giá điện mà người dùng phải trả sẽ nằm ở các mức cụ thể như sau:
Định mức cấp điện áp | Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm |
Từ 110kV trở lên | 1.649 đồng/kWh | 2.973 đồng/kWh | 1.044 đồng/kWh |
Từ 22 kV - 110 kV | 1.669 đồng/kWh | 3.093 đồng/kWh | 1.084 đồng/kWh |
Từ 6 kV - 22 kV | 1.729 đồng/kWh | 3.194 đồng/kWh | 1.124 đồng/kWh |
Dưới 6 kV | 1.809 đồng/kWh | 3.314 đồng/kWh | 1.184 đồng/kWh |
Giá điện áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp sẽ bao gồm các nhóm đối tượng sử dụng như bệnh viện, trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp và chiếu sáng công cộng. Cụ thể, giá điện mà các đơn vị này sẽ trả cũng được quy định chi tiết như sau:
Định mức cấp điện áp | Mức giá đối với bệnh viện, trường học | Mức giá đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, chiếu sáng công cộng |
Điện áp trên 6kV | 1.766 đồng/kWh | 1.947 đồng/kWh |
Điện áp dưới 6kV | 1.886 đồng/kWh | 2.027 đồng/kWh |
Sau khi biết được cụ thể giá 1kg điện bao nhiêu tiền, bạn sẽ có thể dễ dàng tính số điện và tiền điện bằng công thức đơn giản dưới đây. Xem ngay cách tính số điện tiêu thụ và tiền điện dựa trên bậc giá mới nhất năm 2024 chi tiết sau đây nhé!
Để tính số điện tiêu thụ trong 1 tháng thì bạn cần biết cụ thể các vật dùng trong nhà tiêu tốn bao nhiêu điện năng. Mỗi vật dụng sử dụng điện đa phần đều sẽ có công suất hoạt động khác nhau. Để biết được mức tiêu thụ điện của chúng, bạn hãy dựa vào thông số này để tính toán theo công thức: A = P x t
Trong đó:
Ví dụ: Tủ lạnh nhà bạn có công suất là 0.15 kW, hoạt động suốt cả ngày 24 giờ thì cách số điện tiêu thụ tủ lạnh mỗi ngày sẽ tính như sau A = 0.15 (kW) x 24 (h) = 3.6 (kWh).
Để tính tiền điện sinh hoạt trong một tháng, bạn sẽ dựa vào số điện sinh hoạt tiêu thụ ở trên để tính. Cụ thể như sau:
Ví dụ: Tổng số điện tiêu thụ trong một tháng của bạn là 250 kWh. Vậy thì 50 kWh điện đầu sẽ có mức giá là 1.806 đồng/kWh (bậc 1). 100 kWh kế tiếp sẽ có mức giá là 1.866 đồng/kWh (bậc 2). Còn 100 kWh cuối cùng sẽ có mức giá là 2.167 đồng/kWh (bậc 3).
Cách tính cụ thể:
- Tiền điện 50 kWh bậc 1 = 50 kWh x 1.806 đồng = 90.300 đồng
- Tiền điện 100 kWh bậc 2 = 100 kWh x 1.866 đồng = 186.600 đồng
- Tiền điện 100 kWh bậc 3 = 100 kWh x 2.167 đồng = 216.700 đồng
Tổng tiền điện phải trả trong tháng = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3) x 108% (8% thuế GTGT) = (90.300 đồng + 186.600 đồng + 216.700 đồng) x 108% = 493.600 x 108% = 533.088 đồng.
Bài viết trên, XTmobile đã cập nhật giá điện mới nhất tháng 6/2024 cũng như hướng dẫn bạn cách tính tiền điện chuẩn xác nhất hiện nay. Hy vọng những nội dung chia sẻ này sẽ giúp bạn sẽ giúp bạn theo dõi, kiểm soát lượng điện sinh hoạt một cách dễ dàng. Từ đó, bạn cũng có thể điều chỉnh thói quen sử dụng điện của mình để tiết kiệm tiền điện hiệu quả hơn. Xem thêm những nội dung khác của XTmobile để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác cho cuộc sống nhé.
Xem thêm:
XTmobile.vn